Danh mục tin tức>
Tiếng Hàn có thể nói là hành trang quan trọng nhất trên chặng đường Du học Hàn Quốc. Shinyong sẽ cùng các bạn học Tiếng Hàn sơ cấp nhé!
BÀI 1: GIỚI THIỆU - PHẦN 2: NGỮ PHÁP
입니다: là….
이다 gắn vào sau danh từ, có nghĩa tương đương với “ là” trrong tiếng Việt, hình thức kính ngữ của ‘이다’ là ‘입니다', thường được dùng trong câu trần thuật.
“DANH TỪ + 입니다”
선입니다. : tôi là Sơn.
선생님입니다. : tôi là giáo viên.
미국 사람입니다. : tôi là người Mỹ.
약사입니다. : tôi là dược sĩ.
입니까? Là hình thức nghi vấn (hỏi) của 입니다, có nghĩa tương đương với “…phải không?” trong tiếng Việt.
“DANH TỪ+ 입니까?”
선 씨입나까? : bạn là Sơn phải không?
선생님입니까? : cô là giáo viên phải không?
미국 사람입니까? : bạn là người Mỹ phải không?
약사이니까? : chú là dược sĩ phải không?
은/는
Gắn vào sau danh từ để chỉ ra danh từ đó là chủ thể của hành động, ‘은’ kết hợp với danh từ có phụ âm cuối, ‘는’ kết hợp với danh từ không có phụ âm cuối. ‘은/는’ có thể bị giản lược nếu chủ thể đã được đề cập trước đó.
“DANH TỪ+ 은/는”
제 이름은 선입니다. : tên của tôi là Sơn.
저는 선입니다. : tôi là Sơn.
선씨는 공므원입니까? : Sơn là công chức phải không?
은행원은 호주 사람입니다. : nhân viên ngân hàng là người Úc.
HỘI THOẠI
A: 안녕하십니까? 저는 선입니다.
B: 안녕하세요? 양리입니다.
선씨 베트남 사람입니까?
A: 네, 베트남 사람이니다.
양리씨는 한국 사림입니까?
B: 아니요, 중국 사람입니다.
A: 처음 뵙겠습니다
B: 반갑습니다